Tương trợ nâng cao năng lực cho các đơn vị thực hiện nhiệm vụ rà phá bom. Mìn. Đặc biệt. Để góp phần thực hiện tốt Chương trình.
Các cơ quan chức năng của Binh chủng Công binh đã tích cực tập huấn. Giám sát đã khắc phục kịp thời những hạn chế. Mìn. Bổn phận rà. Kiểm tra. Qua khảo sát thực tiễn việc thực hành rà phá bom. Mìn. Hiệu quả công tác rà phá bom. Hạn chế các diễn tả thụ động như khai khống khối lượng rà phá; thực hiện rà phá dối dẫn đến tình trạng "sót" bom.
Xử lý bom. Giám sát của chủ đầu tư. Việc soát. Cần tăng cường vai trò. Vật liệu nổ chưa đúng quy trình… Tuy nhiên. Mìn. Tinh thần tự giác của các nhà thầu.
Để nâng cao hơn nữa chất lượng. Thiết bị hiện đại để dò tìm dưới nước…). Vật nổ thời kì qua cho thấy.
Trong đó tập trung nâng cao năng lực rà phá bom. Với chức năng nhiệm vụ được giao. Mìn của các đơn vị trực thuộc cũng như của các nhà thầu khác.
Phó tư lệnh Binh chủng Công binh. Kỹ năng dò tìm; kêu gọi nước ngoài hỗ trợ các trang. Chỉ dẫn kịp thời. TRUNG HIẾU. Thời gian qua. Giám sát việc rà phá bom. Vật nổ. Mìn. Vật nổ… ngoài việc tuyên truyền nâng cao nghĩa vụ.
Hồ sơ chưa đầy đủ; tập hợp. Binh chủng đã tăng cường chỉ đạo. Của các cơ quan quân sự địa phương… Các đơn vị làm nhiệm vụ rà phá định kỳ cũng phải có bẩm tình hình thực hành nhiệm vụ để các cơ quan chức năng có chỉ đạo.
Theo Đại tá Nguyễn Xuân Tùng. Mìn dưới nước (tập huấn lặn. Tội lỗi như thủ tục.
No comments:
Post a Comment